Đóng lại
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Năm học 2020 - 2021. Ma trận đề thi giữa kì I. Môn Lịch sử khối 10

Tiết thứ 9                                                                                       Ngày soạn25/ 10  /2020    

 

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I LỚP 10

I/ MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:

1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức học sinh qua một số chương:

* Học sinh biết:

- Biết được nguồn gốc loài người, đặc điểm của vượn cổ, người tối cổ và người tinh khôn.

- Những tiến bộ trong chế tạo công cụ lao động và cuộc sống của người tối cổ và người tinh khôn.

- Trình bày được các mốc thời gian con người tìm thấy và sử dụng công cụ kim loại..

- Trình bày được điều kiện tự nhiên, sự phát triển kinh tế, thế chế chính trị và thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây.

* Học sinh hiểu và vận dụng:

- Lý giải được vì sao việc tìm ra lửa, chế tạo ra cung tên lại lại một phát minh lớn của con người?

- So sánh điểm giống và khác giữa thị tộc và bộ lạc.

- So sánh được các tiêu chí giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.

- Lý giải được vì sao văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Tây lại phát triển hơn văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.

2. Thái độ, tình cảm: 

- Giúp học sinh tích cực và tự giác, nghiêm túc trong kiểm tra.

3. Kỹ năng: 

- Rèn luyện kỹ năng tái hiện, ghi nhớ, liệt kê, trình bày sự kiện.

- Rèn luyện kỹ năng khái quát để đi đến nhận định, đánh giá, liên hệ vận dụng vào thực tiễn về những kiến thức lịch sử Việt Nam.

4. Phát triển năng lực:

- Hình thành năng lực tư duy độc lập, thực hành bộ môn.

- Biết lập luận, liên hệ để giải quyết vấn đề, biết rút ra những bài học kinh nghiệm.

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA

   + Tự luận và trắc nghiệm (70% TN, 30% TL): 28 câu trắc nghiệm, 1 câu tự luận

   + Thời gian: 45 phút

III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

        Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

1. Xã hội nguyên thủy

- Nêu được sự xuất hiện  loài người và quá trình phát triển của con người

- Nêu đời sống vật chất và quan hệ xã hội của Người tối cổ và Người tinh khôn.

- Thời gian tìm được dấu tích Người tối cổ, Địa điểm, Tiến hóa trong cấu tạo hình thể

- Thời đại người tinh khôn xuất hiện? Bước hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện như thế nào?

- Nguồn gốc của loài người, nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến hoá.

- Nêu được những biểu hiện của thị tộc và bộ lạc.

- Nêu được thế nào là Thị tộc, bộ lạc.

- Nêu được đặc điểm của thị tộc và bộ lạc.

- Hiểu những mốc và bước tiến trên chặng đường dài, phấn đấu qua hàng triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải bến bản thân con người.

- Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ lao động bằng đá?

- Con người từ đâu sinh ra. Các bằng chứng về sự xuất hiện con người hay từ vượn chuyển hóa thành

 Giải thích được:

+  Vai trò của công cụ bằng kim loại, sự xuất hiện của tư hữu và nhà nước đối với sự tồn tại của xã hội nguyên thủy

+ Tính cộng đồng của thị tộc.

+ Thế nào là nguyên tắc vàng của xã hội nguyên thủy

-+ Vì sao tư hữu xuất hiện dẫn đến sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy.

+ Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của xã hội có giai cấp đầu tiên.

- So sánh được sự tiến bộ về công cụ lao động, đời sống vật chất, tinh thần của người tinh khôn so với Người tối cổ.

- Những điểm giống và khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn về mặt hình thể và điều kiện sống.

- Sự khác nhau giữa công cụ đá mới và đá cũ

- Những tiến bộ trong đời sống vật chất của con người.

- So sánh được sự giống và khác nhau giữa tổ chức thị tộc và bộ lạc

- Phân tích được vì sao có sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp

- Giải thích tính cộng đồng trong xã hội nguyên thủy.

 

 

Số câu: 10

Số điểm: 2,5

Tỉ lệ: 25%

Số tiết: 03

4

1.0

 

10%

 

4

1.0

 

10%

 

2

0,5

 

5%

 

 

 

2. Xã hội cổ đại

 

- Biết được điều kiện hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông.

- Nắm sự phát triển kinh tế.

 - Nêu được đặc điểm về chính trị, xã hội.

-  Biết được những thành tựu văn hóa của cư dân cổ đại phương Đông.

- Thuận lợi khó khăn các ngành kinh tế chính.

- Khái niệm, tính dân chủ ở thị quốc.

- Những thành tựu chủ yếu.

- Giải thích được vì sao các quốc gia cổ đại ra đời sớm ở phương Đông.

- Lý giải được đặc điểm kinh tế, chính trị, xã hội.

- Giải thích được sự khác nhau về kinh tế, thể chế chính trị, xã hội của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.

- Phân tích các yếu tố tác động đến quá trình hình thành nhà nước ở phương Đông.

- So sánh được điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế, thể chế chính trị, cơ cấu xã hội, văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.

- Nhận xét được tại sao văn hóa cổ đại phương Tây phát triển hơn phương Đông.

- Rút ra được những đóng góp của văn hóa thời cổ đại đối với văn hóa hiện nay của loài người.

Số câu : 18+1 câu TL

Số điểm: 7,5

Tỉ lệ: 75%

Số tiết: 04

8

2,0

 

20%

 

8

2,0

 

20%

 

2

0,5

 

5%

 

 

1 TL


Tác giả: Nguyễn Huyền Nga
Nguồn:Nhóm Lịch sử Copy link
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết